Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỂ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT MỚI NHẤT

28/07/2021 13:57

Tặng cho quyền sử dụng đất hay còn gọi là tặng cho đất đai, là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho sẽ chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu trả phí. Bài viết dưới đây Công ty Luật Hợp danh Đại An Phát sẽ đề cập đến những vấn đề liên quan đến thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.

I. Cơ sở pháp lý.

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào Luật đất đai 2013;
- Căn cứ vào Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP về Lệ phí trước bạ;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính;
- Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN

II. Tư vấn của luật sư

Trong bài viết này chúng tôi xin đi vào phân tích, trình tự và thủ tục sang tên Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

II.1. Về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất.

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Thứ nhất: Có giấy chứng nhận chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 điều 168 của Luật Đất đai 2013.
+ Theo khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai: Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận nên chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.
+ Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai: Khi chưa có Giấy chứng nhận, người sử dụng đất nông nghiệp chỉ có thể thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất. Do vậy đối với việc tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp chỉ được thực hiện sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thứ hai: Đất không có tranh chấp;
- Thứ ba: Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Thứ tư: Đất vẫn còn thời hạn sử dụng đất. Một số loại đất như đất trông cây lâu năm, đất làm muối, đất nông nghiệp… sẽ có thời hạn sử dụng thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trước khi tặng cho quyền sử dụng đất cần gia hạn đất nếu trong trường hợp đất đã hết thời hạn sử dụng.

II.2. Lập Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng/chứng thực tại các cơ quan có thẩm quyển. Để lập Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên liên quan cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
+ CMND/CCCD/ Hộ chiếu: Còn giá trị sử dụng;
+ Sổ hộ khẩu;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
+ Các giấy tờ khác có liên quan đến như: giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận thành viên hộ gia đình đối với tặng cho đất của hộ gia đình….
Sau khi đầy đủ hồ sơ, bên tặng cho và bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất tiến hành thủ tục Công chứng/ chứng thực văn bản tại tổ chứng hành nghề công chứng có thẩm quyền hoặc tại UBND cấp xã nơi có nhà đất tặng cho.

II.3. Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau khi hoàn thành thủ tục công chứng/chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên chuẩn bị một bộ hồ sơ để nộp đến Văn phòng đăng ký nhà đất cấp huyện nơi có nhà đất tặng cho.
*) Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất
- Bộ tờ khai sang tên;
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
- CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu (Bản sao).
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn…(bản sao) trong trường hợp xin miễn thuế;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến như: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận thành viên hộ gia đình đối với tặng cho đất của hộ gia đình…. (bản sao).
*) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.
*) Phí, lệ phí phải nộp
Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp khi tiến hành thủ tục sang tên theo Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Thuế thu nhập cá nhân: 10% * giá trị tài sản;
+ Thuế trước bạ: 0,5 % * giá trị tài sản;
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: HĐND tỉnh ban hành mức phí cụ thể phụ thuộc vào điều kiện của từng địa phương theo hướng dẫn của Thông tư 85/2019/TT-BTC;
+ Phí thẩm định: HĐND tỉnh ban hành mức phí cụ thể phụ thuộc vào điều kiện của từng địa phương theo hướng dẫn của Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Trong trường hợp có các giấy tờ chứng minh mối quan hệ như:  vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu, cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC lệ phí trước bạ theo quy định khoản 10, Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Hợp danh Đại An Phát về thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Để có thể thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất một cách nhanh chóng và chuẩn bị hồ sơ để được miễn thuế, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật Hợp Danh Đại An Phát rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH ĐẠI AN PHÁT
Số điện thoại: 024.39.184.888/0973.509.636/0989.422.798
Email: luatdaianphat@gmail.com  
Trân trọng!
Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay