Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

02/11/2018 15:07

Thay đổi nội dung đăng ký tài sản thế chấp là việc rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp; Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành. Bài viết dưới đây Luật Đại An Phát sẽ  giới thiệu về Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thế chấp​.

Trình tự thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thế chấp như sau:
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài Nguyên Môi Trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
II. Nội dung tư vấn
 Căn cứ thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp gồm:
- Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo thỏa thuận của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
- Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
- Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả rút bớt tài sản là nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 của Thông tư liên tịch số 09/2017/BTP-BTNMT;
- Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp các bên không ký kết hợp đồng thế chấp mới;
- Khi tài sản thế chấp là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai) đã được hình thành và bên thế chấp thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong Đơn yêu cầu đăng ký;
- Đăng ký thay đổi các nội dung khác đã đăng ký ngoài các trường hợp nêu trên nếu các bên có yêu cầu.
1. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
- Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ) đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT  mà trong hợp đồng, văn bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp; rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 của Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT
- Trường hợp bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp;
+ Danh Mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC;
+ Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận;
+ Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 của Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT
- Trường hợp bên nhận thế chấp thay đổi tên mà không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
+ Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ) trong đó các bên có thỏa thuận về việc thay đổi bên nhận thế chấp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp;
+ Danh Mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC;
+ Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận;
+ Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 của Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT.
- Trường hợp đăng ký thay đổi mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là bên thế chấp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều này và một (01) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi tên trên Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thay đổi tên của bên thế chấp trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp.
- Trường hợp người sử dụng đất thế chấp nhiều thửa đất trong một hợp đồng thế chấp và đã đăng ký thế chấp, nếu các bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung rút bớt tài sản thế chấp (ví dụ: rút bớt 2 thửa đất đã thế chấp) đồng thời bổ sung tài sản thế chấp (ví dụ: bổ sung 02 thửa đất khác) thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 2 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT.
­­- Đối với các hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký mà có thay đổi về địa chỉ nơi cư trú hoặc thay đổi số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, số chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam của bên thế chấp khác với thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì các bên không phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này mà thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại điều 76 và điều 78 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp phải cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc thực hiện thủ tục xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc đăng ký thay đổi đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT được thực hiện đồng thời với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận. Người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS cùng một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 của Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT thì trong Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, các bên phải kê khai chi Tiết về tài sản rút bớt, gồm các thông tin sau: số của căn hộ, diện tích căn hộ, số thứ tự của tầng, tên tòa nhà (ghi tên tòa nhà) thuộc dự án (ghi tên dự án), địa chỉ dự án. Trường hợp rút bớt nhiều căn hộ trong cùng một dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì các bên lập Danh Mục căn hộ và mô tả chi Tiết các thông tin của căn hộ như trên.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2017/TTLT-BTP-BTNMT  này thì người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện đăng ký thay đổi.
Nơi tiếp nhận hồ sơ
Người yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đã đăng ký nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước đã đăng ký thế chấp trước đó.
2. Thời gian giải quyết
Được thực hiện cùng thủ tục đăng ký thế chấp, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lệ phí
Phí thay đổi nội dung đăng ký thế chấp là 40.000đ/hồ sơ.
        Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề:  thay đổi nội dung đăng ký thế chấp. Luật Đại An Phát là đơn vị tư vấn uy tín, chuyên cung cấp các dịch vụ về đất đai như: thay đổi nội dung đăng ký thế chấp sang tên sổ đỏ thành tài sản chung của vợ chồng, giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn các trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục tặng cho nhà đất....
         Bài viết có giá trị tham khảo, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể cho từng trường hợp.
                                                                                                                                              (Ths. Ls Nguyễn Văn Hải)

Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay