Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho đất trồng cây lâu năm

12/08/2021 20:45

Hiện nay nhiều hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trồng cây lâu năm nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) và cũng gặp nhiều vướng mắc khi thực hiện thủ tục tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hãy cùng Luật Đại An Phát giải đáp về Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho đất trồng cây lâu năm!
 

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 250/2016/TT-BTC
  1. Luật sư tư vấn

II.1 Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
Đất rừng phòng hộ;
Đất rừng đặc dụng;
Đất nuôi trồng thủy sản;
-  Đất làm muối;
-  Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Đất trồng cây lâu năm được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện của Luật Đất đai về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
*Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai
"1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
Theo Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:
  • Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
  • Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.
*Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai
"2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Theo Khoản 4 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho đất trồng cây lâu năm
II.2 Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ (bản gốc – nếu có);
- Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ (bản gốc).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Xem thêm: Cấp giấy chứng nhận (Sổ đỏ) cho đất được giao không đúng thẩm quyền tại:
https://luatdaianphat.com/luat-dat-dai/cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-so-do-cho-dat-duoc-giao-khong-dung-tham-quyen.html
II.3 Nghĩa vụ tài chính khi cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm
Các nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi nộp hồ sơ để nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm: Lệ phí trước bạ; Tiền sử dụng đất; Lệ phí thẩm định và các loại phí khác, Cụ thể:
*Về lệ phí trước bạ:
Giá tính lệ phí trước bạ: Căn cứ Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về lệ phí trước bạ, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 2 năm 2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Như vậy, giá đất sẽ do UBND cấp tỉnh ban hành. Mức thu lệ phí trước bạ: Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu được tính 0,5 % cho đất.
*Về tiền sử dụng đất:
Theo nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm: 
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận;
*Về lệ phí thẩm định và các loại chi phí khác:
Theo thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, các loại phí bao gồm: phí đo đạc, lệ phí địa chính, phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  1. Liên hệ tư vấn
Trên đây là giải đáp thắc mắc của Công ty Luật Hợp danh Đại An Phát về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất trồng cây lâu năm. Để được tư vấn chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật Hợp Danh Đại An Phát rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH ĐẠI AN PHÁT
Số điện thoại: 024.39.184.888/0973.509.636/0989.422.798
Email: luatdaianphat@gmail.com  
Trân trọng!
Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay