Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Luật mới nhất quy định thế nào về trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp?

29/03/2021 19:19

Luật doanh nghiệp 2021 ra đời thay thế cho luật doanh nghiệp 2021. Có thể thấy được những sự đổi mới tích cực, tiến bộ hơn của luật mới này. Vậy trước những cải tiến đó, trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp có gì đổi mới hay không? Bài viết dưới đấy sẽ làm rõ vấn đề này.

* Căn cứ pháp lí
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi một số quy định trong nghị định 139/2016/NĐ-CP;
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài.
1, Chuẩn bị đầy đủ thông tin để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp
          - Thứ nhất, chủ doanh nghiệp cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với định hướng phát triển của công ty. Một số vấn đề cần phải nghiên cứu trước khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp có thể gồm: trách nhiệm pháp lí, thuế, quy mô doanh nghiệp, khả năng chuyển nhượng… Hiện nay tại Việt Nam tồn tại một số loại hình doanh nghiệp phổ biến sau: Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.
          - Thứ hai, chuẩn bị giấy tờ, tài liệu trước khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp. Chuẩn bị bản sao y công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông.
(Lưu ý: Bản sao y công chứng CMND/CCCD chưa quá 3 tháng; thời hạn CMND chưa quá 15 năm hoặc CCCD chưa hết hạn.)
Chủ doanh nghiệp phải đưa ra quyết định lựa chọn ai là thành viên của công ty; loại hình doanh nghiệp chủ doanh nghiệp lựa chọn sẽ quyết định về số lượng thành viên cũng như cổ đông của công ty.
​                             Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp theo luật mới nhất
          - Thứ ba, lựa chọn tên cho công ty. Căn cứ theo Điều 37, 38 Luật Doanh nghiệp năm 2020; Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp thì tên doanh nghiệp được viết bằng tiếng Việt gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên công ty nên đặt ngắn gọn, dễ nhớ, tránh sự trùng lặp gây nhầm lẫn với các công ty đã thành lập trước đó. Để xác định tên công ty mình có bị trùng với các công ty khác không, khách hàng có thể truy cập vào “Hệ thống thông tin đăng kí doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
          - Thứ tư, xác định trụ sở của doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì trụ sở chính của Doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam là địa chỉ liên lạc của Doanh nghiệp và được xác định theo địa giới hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
          - Thứ năm, xác định vốn điều lệ của công ty. Vốn điểu lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Việc công ty kê khai vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài mà công ty phải đóng hàng năm. Theo quy định tại nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài; Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi một số quy định trong nghị định 139/2016/NĐ-CP; thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài thì mức lệ phí môn bài doanh nghiệp cần nộp như sau:
+ Đối với doanh nghiệp/ tổ chức thành lập trước ngày 01/01/2021:
          Doanh nghiệp/ tổ chức có vồn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì nộp thuế 3.000.000 đồng/năm;
          Doanh nghiệp/ tổ chức có vốn điều lệ/ vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì nộp thuế 2.000.000 đồng/năm.
+ Đối với doanh nghiệp/tổ chức thành lập từ ngày 01/01/2021 thì sẽ được miễn thuế môn bài năm 2021.
- Thứ sáu, người đại diện theo pháp luật của công ty nên để là giám đốc (hoặc tổng giám đốc)
- Thứ bảy, xác định ngành nghề kinh doanh. Theo quy định của pháp luật một số ngành nghề cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định thì mới được thành lập công ty như điều kiện về chứng chỉ hành nghề, giấy phép con, vốn pháp định… Vì vậy khách hàng cần phải tìm hiểu xem ngành nghề mình kinh doanh có cần phải đáp ứng điều kiện để thành lập nào không. Ngoài ra ngành nghề kinh doanh cũng cần phải đúng theo mã ngành quy định trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia.
2, Soạn và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
2.1. Soạn hồ sơ.
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà khi đăng kí thành lập doanh nghiệp chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau.
- Đối với công ty hợp danh hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:  
          + Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
          + Điều lệ công ty
          + Danh sách thành viên
          + Bản sao các giấy tờ sau;
Giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; giấy tờ pháp lí của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện  theo ủy quyền; đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lí của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ  chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo  quy định của Luật Đầu tư.
- Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viên trở lên thì hồ sơ gồm có:
          + Giấy đề nghị đăng kí doang nghiệp
          + Điều lệ công ty
        + Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần
          + Bản sao các giấy tờ sau:
              Giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp;
             Giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lí của tổ chức  đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lí của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
           Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.
- Đối với công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm có:
          + Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp
          + Điều lệ công ty
          + Bản sao các giấy tờ sau;
              Giấy tờ pháp lí của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
              Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
               Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.
2.2. Nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ thay mình (nếu ủy quyền thì người được ủy quyền cần phải có giấy ủy quyền hợp lệ).
- Hồ sơ đăng kí nộp đến Phòng đăng kí kinh doanh tại nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, sau 3 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng kí kinh doanh tiếp nhận hồ sơ thì khách hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
3, Công bố nội dung đăng kí doanh nghiệp
Theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. nội dung công bố gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp; các thông tin về ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sánh lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có). Nếu có sự thay đổi về nội dung đăng kí doanh nghiệp thì phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
          Thời hạn  để thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay