Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
******
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH …………………………………….
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014; Và các văn bản hướng dẫn thi hành.
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Loại hình, Tên gọi, trụ sở chính Công ty
1.1 CÔNG TY TNHH …………………… (dưới đây gọi tắt là Công  ty), thuộc  sở  hữu của:  Ông ……………………. làm chủ sở hữu.  
Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoaị tệ.
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm số vốn điều lệ của công ty.
1.2  Tên công ty:                       
Tên giao dịch bằng tiếng Việt:
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên công ty viết tắt:
1.3 Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:                                        Fax:               
Email:                         Website:
Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh
2.1  Mục tiêu hoạt động của Công ty:
a.  Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Công ty nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận có được vì lợi ích chung của của Công ty;
b. Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động trong Công ty;
2.2 Ngành nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính
  1.  
…………………………………………………. …….. X
  1.  
…………………………………………………. ……..  
  1.  
…………………………………………………. ……..  
  1.  
…………………………………………………. ……..  
  1.  
…………………………………………………. ……..  
  1.  
…………………………………………………. ……..  
  …………………………………………………. ……..  
 
Khi cần thiết Chủ sở hữu quyết định việc mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với qui định của pháp luật.
2.3. Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải phù hợp với nhu cầu thực tế của Công ty nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Điều 3: Vốn điều lệ và việc tăng giảm vốn điều lệ
3.1  Vốn điều lệ: ……………………….
- Vốn bằng tiền mặt: …………………...
- Vốn bằng tài sản: …………………….
- Vốn khác: …………………………….       
Thời hạn góp vốn: ...../…./202
3.2 Thay đổi vốn điều lệ
a. Công ty được giảm vốn điều lệ theo quy định khoản 1 điều 87 Luật doanh nghiệp 2014
- Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật doanh nghiệp 2014.
b. Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.
Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty sẽ đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viển trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.
Điều 4: Chủ sở hữu công ty: …………………….  Giới tính: ……..
Sinh ngày: ……………                      Dân tộc: ………..             Quốc tịch: …………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                            □ Căn cước công dân
□Hộ chiếu                                                                   □ Loại khác (ghi rõ):  
Số giấy tờ chứng thực cá nhân……………               Ngày cấp: ……………
Nơi cấp: ………………….
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Điều 5: Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp và quản lý sử dụng con dấu.
5.1. Số lượng và hình thức, nội dung con dấu:
Số lượng: 01 con dấu
Nội dung con dấu: Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp; Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp quận (huyện), tỉnh (thành phố) nơi đặt trụ sở chính; Giữa con dấu: Tên Công ty.
Hình thức mẫu con dấu: Hình tròn; Đường kính: 36mm; Màu mực dấu: Màu đỏ.
 5.2. Quản lý và sử dụng con dấu:
- Con dấu được để tại trụ chính công ty và được quản lý chặt chẽ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty quản lý, sử dụng đóng vào các văn bản công ty phát hành;
- Con dấu được lưu giữ tại trụ sở chính công ty và chỉ được mang con dấu ra khỏi trụ sở chính khi được Chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
 6.1 Quyền của Chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty có các quyền sau đây:
a. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty;
c. Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
6.2 Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:
Chủ sở hữu công ty có các nghĩa vụ sau đây:
a. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
b. Tuân thủ Điều lệ công ty.
c. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.
d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
e. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
g. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG
Điều 7: Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty
7.1 Công ty có các quyền sau:
a. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
b. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
c. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
d. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
e. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
f. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
g. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
h. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
i. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
k. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
l. Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
7.2 Công ty có các nghĩa vụ sau:
a. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh  doanh có điều kiện.
b. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
c. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
d. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
e. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
f. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo
g. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
h. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
i. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
Điều 8: Cơ cấu tổ chức quản lý -  người đại diện pháp luật
8.1 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc.
8.2 Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc.
8.3 Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
8.4 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Cụ thể:
Họ tên chủ sở hữu: ………………………..           Giới tính: ……….
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày: ……………….                 Dân tộc: ………..             Quốc tịch: …………….
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                            □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                                  □ Loại khác (ghi rõ):  
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: …………..   Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp: …………………………..
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
8.5 Số lượng người đại diện: 01 người;
8.6 Nhiệm vụ và quyền hạn: Theo quy định tại điều 81 Luật Doanh Nghiệp năm 2014 và khoản 10.2 điều 10 Điều lệ
Doanh nghiệp phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trong trường hợp này, người đại diện vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Điều 9: Chủ tịch công ty
9.1 Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
9.2 Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại điều 80 Luật Doanh nghiệp 2014.
9.3 Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt.
Điều 10: Giám đốc
10.1 Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc.
10.2 Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
b. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
g. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k. Tuyển dụng lao động;
10.3 Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp 2014;
b. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty.
Điều 11: Trách nhiệm của thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc.
11.1 Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
11.2 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
11.3 Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
11.4 Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
Điều 12: Bộ máy giúp việc
12.1 Giúp việc Giám đốc có một Phó giám đốc. Phó giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.
12.2. Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng tuân theo quy định pháp luật.
Điều 13: Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
13.1 Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Chủ tịch công ty, Giám đốc, xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:
a. Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
b. Người đại diện theo uỷ quyền, Giám đốc;
c. Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;
d. Người quản lý cho sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;
e.  Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.
13.2 Người ký kết hợp đồng phải thông báo cho Chủ tịch công ty, Giám đốc về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.
13.3 Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 13.1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;
b. Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;
c. Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật doanh nghiệp 2014.
13.4 Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 13.1, 13.2 và 13.3 Điều này, gây thiệt hại cho công ty. Người ký hợp đồng và người có liên quan là các bên của hợp đồng liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
13.5 Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
 Điều 14: Quản lý lao động
14.1 Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.
14.2 Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo chế độ Chủ tịch công ty ban hành.
CHƯƠNG III: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Điều 15: Năm tài chính và báo cáo tài chính của công ty
15.1 Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.
15.2 Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ tài chính.
15.3 Việc thu chi tài chính của Công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.
15.4 Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, Công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật
Điều 16: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty.
16.1 Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
16.2 Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên, Chủ tịch công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
Điều 17: Phân phối lợi nhuận của công ty và xử  lý lỗ trong kinh doanh
Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, Công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các Quỹ sau đây:
Quỹ dự  trữ  bổ sung vốn điều lệ: 5%.
Quỹ phát triển kinh doanh: 10%.
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10%.
Các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu của công ty chỉ được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhưng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo quy định của pháp luật, thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:
- Lấy tiền quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ.
- Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công ty.
 
CHƯƠNG IV:
TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN
Điều 18: Tố tụng tranh chấp
18.1 Tranh chấp nội bộ công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
18.2 Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.
Điều 19: Giải thể công ty
Công ty giải thể trong các trường hợp sau:
Theo quyết định của chủ sở hữu ;
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 20: Thủ tục giải thể và thanh lý tài sản
20.1  Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:
- Tên trụ sở Công ty;
- Lý do giải thể.
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ pháp sinh từ hợp đồng lao động;
- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty.
20.2 Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
20.3 Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết
b. Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợi và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ  sở hữu công ty.
20.4 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
20.5  Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty sẽ giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Điều 21:  Phá sản
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản Doanh nghiệp
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22: Đối tượng áp dụng
Điều lệ này được áp dụng cho. Mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh điều lệ này.
Điều 23: Sửa đổi bổ sung
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu Công ty.
Điều 24: Hiệu lực
Điều lệ này được lập thành 5 chương, 24 điều và được Chủ sở hữu công ty thông qua ngày ...... tháng ......  năm 202...
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 
Người đại diện theo pháp luật
(ký tên)
 
 
 
 
Chủ sở hữu công ty
(ký tên)